I. ĐĂNG KÝ VÀ THỦ TỤC CẤP VISA
1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VISA
a. Đối tượng đăng ký visa+ Trên nguyên tắc, khi đăng ký visa thì người đăng ký phải trực tiếp đi.
Nhưng, trong những trường hợp sau thì người khác có thể đi thay:
- visa thương mại: Giám đốc hoặc nhân viên công ty.
- Visa du lịch: đại diện hoặc nhân viên công ty du lịch.
- Người chưa thành niên: Bố mẹ.
* Ngoài người được ủy quyền có thể đăng ký thay, các trường hợp khác
* Khi đi đăng ký thay sẽ bị từ chối nhận hồ sơ (nhưng, trừ quan hệ gia đình trực hệ).
+ Khi đi đăng ký thay, người được ủy quyền phải xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy xác nhận công tác và giấy ủy quyền.
- Trong trường hợp của người chưa thành niên (dưới 17 tuổi), phải xuất trình hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình.
- Người đăng ký dưới 17 tuổi hoặc trong trường hợp có lý do bất khả kháng và quan hệ gia đình trực hệ đăng ký hoặc trưởng đại diện cơ
quan, tổ chức đi đăng ký thay thì không cần giấy ủy quyền.
* Nơi sinh của người đăng ký từ Đà Nẵng trở ra phía Bắc thì đăng ký tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Hà Nội.
b. Thời gian nhận và trả visa. - Thời gian nhận visa: Buổi sáng từ 09:00 đến 11:30 (thứ 7 và chủ nhật nghỉ).
- Thời gian trả visa: Buổi chiều sau 15:00 (thứ 7 và chủ nhật nghỉ).
* Khi đến nhận visa, phải mang theo giấy tờ tùy thân và Giấy hẹn.
Nhưng, trong những trường hợp sau thì người khác có thể đi thay:
- visa thương mại: Giám đốc hoặc nhân viên công ty.
- Visa du lịch: đại diện hoặc nhân viên công ty du lịch.
- Người chưa thành niên: Bố mẹ.
* Ngoài người được ủy quyền có thể đăng ký thay, các trường hợp khác
* Khi đi đăng ký thay sẽ bị từ chối nhận hồ sơ (nhưng, trừ quan hệ gia đình trực hệ).
+ Khi đi đăng ký thay, người được ủy quyền phải xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy xác nhận công tác và giấy ủy quyền.
- Trong trường hợp của người chưa thành niên (dưới 17 tuổi), phải xuất trình hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình.
- Người đăng ký dưới 17 tuổi hoặc trong trường hợp có lý do bất khả kháng và quan hệ gia đình trực hệ đăng ký hoặc trưởng đại diện cơ
quan, tổ chức đi đăng ký thay thì không cần giấy ủy quyền.
* Nơi sinh của người đăng ký từ Đà Nẵng trở ra phía Bắc thì đăng ký tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Hà Nội.
b. Thời gian nhận và trả visa. - Thời gian nhận visa: Buổi sáng từ 09:00 đến 11:30 (thứ 7 và chủ nhật nghỉ).
- Thời gian trả visa: Buổi chiều sau 15:00 (thứ 7 và chủ nhật nghỉ).
* Khi đến nhận visa, phải mang theo giấy tờ tùy thân và Giấy hẹn.
2. Lệ phí đăng ký visa.(Đơn vị: Dolla Mỹ)
1. Visa một lần
- Visa ngắn ngày (Thời gian lưu trú dưới 90 ngày) : 30 USD
- Visa dài ngày (Thời gian lưu trú trên 90 ngày) : 50 USD
2. Visa nhiều lần
- Visa nhiều lần (không phân biệt dài ngày hay ngắn ngày) : 80 USD
3. Cho phép gia hạn thời gian cho phép tái nhập cảnh : 20 USD
- Visa ngắn ngày (Thời gian lưu trú dưới 90 ngày) : 30 USD
- Visa dài ngày (Thời gian lưu trú trên 90 ngày) : 50 USD
2. Visa nhiều lần
- Visa nhiều lần (không phân biệt dài ngày hay ngắn ngày) : 80 USD
3. Cho phép gia hạn thời gian cho phép tái nhập cảnh : 20 USD
( Lệ phí visa chỉ nhận bằng tiền đôla Mỹ )
- Lệ phí đăng ký visa phải nộp riêng từng người.
- Trong trường hợp không được cấp visa sẽ không được hoàn lại.
- Trong trường hợp đăng ký visa nhiều lần nhưng chỉ được cấp visa một lần cũng không được hoàn lại tiền lệ phí chênh lệch.
- Lệ phí cấp visa sẽ được thu dựa trên loại visa mà người đăng ký viết trên Đơn xin cấp visa.
* Lưu ý: Cơ quan chúng tôi chỉ thu lệ phí cấp visa theo mức thu ở trên, ngoài ra không thu thêm bất kỳ loại lệ phí nào khác. Mong quý vị
lưu ý để không bị hoang mang bởi những hành vi phạm pháp liên quan đến việc cấp visa thông qua những người môi giới visa.
3. Thời gian thẩm tra cấp Visa1. Visa thông thường : 4 ngày
2. Visa thương mại : 4 ngày
3. Du lịch đoàn : 6 ngày
4. Visa cư trú : 15 ngày
5. Visa du học : 20 ngày
(* Trừ ngày nhận hồ sơ, chỉ tính ngày làm việc)* Trong quá trình xét cấp visa một số trường hợp có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc thẩm tra hồ sơ nên thời gian xét cấp visa có thể kéo
dài hơn. Vì vậy, quý vị vui lòng dự tính thời gian trước khi đăng ký cấp visa.
* Đối với những người trước đây từng vi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh, những người là đối tượng đang trong quá trình điều tra tính
xác thực hoặc những người là đối tượng thẩm tra quan trọng thì không áp dụng thời gian cấp visa nêu trên.
- Lệ phí đăng ký visa phải nộp riêng từng người.
- Trong trường hợp không được cấp visa sẽ không được hoàn lại.
- Trong trường hợp đăng ký visa nhiều lần nhưng chỉ được cấp visa một lần cũng không được hoàn lại tiền lệ phí chênh lệch.
- Lệ phí cấp visa sẽ được thu dựa trên loại visa mà người đăng ký viết trên Đơn xin cấp visa.
* Lưu ý: Cơ quan chúng tôi chỉ thu lệ phí cấp visa theo mức thu ở trên, ngoài ra không thu thêm bất kỳ loại lệ phí nào khác. Mong quý vị
lưu ý để không bị hoang mang bởi những hành vi phạm pháp liên quan đến việc cấp visa thông qua những người môi giới visa.
3. Thời gian thẩm tra cấp Visa1. Visa thông thường : 4 ngày
2. Visa thương mại : 4 ngày
3. Du lịch đoàn : 6 ngày
4. Visa cư trú : 15 ngày
5. Visa du học : 20 ngày
(* Trừ ngày nhận hồ sơ, chỉ tính ngày làm việc)* Trong quá trình xét cấp visa một số trường hợp có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc thẩm tra hồ sơ nên thời gian xét cấp visa có thể kéo
dài hơn. Vì vậy, quý vị vui lòng dự tính thời gian trước khi đăng ký cấp visa.
* Đối với những người trước đây từng vi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh, những người là đối tượng đang trong quá trình điều tra tính
xác thực hoặc những người là đối tượng thẩm tra quan trọng thì không áp dụng thời gian cấp visa nêu trên.
4. Những điều lưu ý khi đăng ký visa
a. Thời gian tái đăng ký visa đối với những người đã bị từ chối cấp visa - Trong trường hợp người đã bị từ chối cấp visa muốn xin tái đăng ký cấp visa thì sau 03 tháng kể từ ngày nhận được giấy
thông báo bị từ chối cấp visa mới có thể xin tái đăng ký cấp visa.
* Trường hợp của visa du học, nếu không có lý do đặc biệt, tối thiểu phải qua 6 tháng mới có thể tái đăng ký cấp visa.
- Trong trường hợp bị từ chối cấp visa trong vòng 6 tháng tại các cơ quan nào và không có lý do đặc biệt thì phải tái đăng ký
lại tại cơ quan đã bị từ chối đó.
b. Hạn chế trả lại hồ sơ đã nộp. - Hồ sơ đã nộp khi đăng ký cấp visa sẽ không được trả lại.thông báo bị từ chối cấp visa mới có thể xin tái đăng ký cấp visa.
* Trường hợp của visa du học, nếu không có lý do đặc biệt, tối thiểu phải qua 6 tháng mới có thể tái đăng ký cấp visa.
- Trong trường hợp bị từ chối cấp visa trong vòng 6 tháng tại các cơ quan nào và không có lý do đặc biệt thì phải tái đăng ký
lại tại cơ quan đã bị từ chối đó.
c. Hiệu lực của Visa. - Thời gian hiệu lực của visa một lần là 3 tháng kể từ ngày cấp, và trong thời gian hiệu lực chỉ được nhập xuất cảnh 01 lần.
- Visa nhiều lần, trong thời gian còn hiệu lưc (thông thường là 1 năm) thì có thể nhập cảnh tự do nhiều lần.
d. Tiêu chuẩn của việc thẩm tra cấp visa.+ Tiêu chuẩn thẩm tra cấp visa căn cứ vào các quy định liên quan đến Luật quản lý xuất nhập cảnh của Hàn Quốc v...v, và thông
thường các lý do được đưa ra khi từ chối cấp visa như sau:
- Không có hộ chiếu còn hiệu lực, hoặc các trường hợp không ghi rõ mục đích nhập cảnh hoặc thời gian lưu trú (theo điều 12
Luật quản lý xuất nhập cảnh).
- Trường hợp có lý do xác đáng để nhận định rằng có khả năng có những hành động gây tổn hại đến an ninh công cộng (như
lưu trú bất hợp pháp) hoặc lợi ích của đất nước Hàn Quốc (theo điều 11 Luật quản lý xuất nhập cảnh).
- Trường hợp có lý do xác đáng để nhận định rằng có khả năng có những hành động gây tổn hại đến trật tự kinh tế và xã hội
hoặc phong tục tốt đẹp của Hàn Quốc (theo điều 11 Luật quản lý xuất nhập cảnh).
- Những bệnh nhân mang bệnh truyền nhiễm, người nghiện ma túy, người mắc bệnh thần kinh, người lang thang, người
nghèo và những đối tượng bị cấm nhập cảnh khác (theo điều 11 Luật quản lý xuất nhập cảnh).
+ Trường hợp người đăng ký nộp hồ sơ gian dối, không ghi rõ mục đích nhập cảnh và thời gian lưu trú hoặc không nộp được
những giấy tờ chứng minh ngược lại liên quan đến khả năng lưu trú bất hợp pháp thì sẽ bị từ chối cấp visa, đặc biệt đối với
người nộp hồ sơ gian dối có thể trở thành đối tượng bị xử phạt.
- Tại cơ quan chúng tôi sau nhận được đơn xin visa v...v. trong trường hợp cần thiết sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan
của nước sở tại để điều tra tính xác thực, sau khi có kết quả thì tùy theo kết quả đó sẽ đi đến quyết định cuối cùng là có cấp
visa hay không. Vì vậy, không phải tất cả các hồ sơ nộp vào vào đều được cấp visa.
+ Đặc biệt, trường hợp của visa cư trú (F-2), sau khi thẩm tra hồ sơ lần một sẽ tiến hành phỏng vấn các đối tượng đã thông
qua vòng xét hồ sơ rồi mới cấp visa. Vì vậy, trong trường hợp hồ sơ bị coi là có vấn đề hoặc không đáp ứng được điều kiện
cấp visa thì sẽ có đề nghị điều tra tính xác thực với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi người mời sinh sống và theo kết quả
đó sẽ được xem xét tổng hợp lại mới quyết định cuối cùng có cấp visa hay không.
- Mặc dù đã thông qua vòng xét hồ sơ, nhưng khi phỏng vấn trong trường hợp nhận thấy rằng cần thiết phải điều tra thì chúng
tôi sẽ có đề nghị điều tra tính xác thực.
- Những người không vượt qua vòng phỏng vấn thứ nhất, trong khoảng 1 đến 2 tuần sau sẽ có cơ hội được phỏng vấn lần hai,
nếu vẫn không vượt qua vòng phỏng vấn lần hai sẽ bị từ chối cấp visa.
+ Thông tin liên quan đến những người người đăng ký xin visa cư trú đã thông qua vòng phỏng vấn có thể biết được thông qua
mục “Danh sách phỏng vấn đậu” trên website của cơ quan chúng tôi.
e. Thông báo lý do từ chối cấp visa+ Trường hợp người đăng ký cấp visa hỏi về lý do bị từ chối cấp visa thì có thể nhận được thông báo bằng văn bản lý do từ
chối cấp visa.
+ Khi bị từ chối cấp visa, có thể kiểm tra được hình thức của từng lý do nhưng không thể cho biết lý do bị từ chối một cách cụ
thể hơn nữa bằng điện thoại hoặc văn bản.
+ Căn cứ vào yêu cầu của đương sự đăng ký sẽ cho biết lý do từ chối, và trong những trường hợp cần thiết sẽ trả giấy thông
báo lý do từ chối cấp visa.
* Trường hợp không phải là người đăng ký cấp visa mà là người thứ 3, thì căn cứ theo luật “Bảo vệ quyền riệng tư cá nhân” sẽ
hạn chế thông báo lý do từ chối cấp visa theo điều khoản bảo vệ thông tin cá nhân.
f. Hạn chế đăng ký và cấp visa - Trong trường hợp người được mời nhận giấy bảo lãnh của người mời và đã được cấp visa nhưng phát sinh những hành vi
vi phạm pháp luật trong nước như: lưu trú bất hợp pháp, hành vi phạm tội v...v của thì có thể bị hạn chế mời và cấp visa.
- Khi đăng ký cấp visa trong trường hợp nộp các loại giấy tờ như: giấy xác nhận công tác, giấy tờ cho thuê bất động sản v...v
mang tính giả dối hoặc trong khi phỏng vấn khai những thông tin không đúng sự thật thì sẽ bị từ chối cấp visa và người nộp
những hồ sơ giả đó có thể sẽ bị xử lý hoặc bị đề nghị điều tra theo pháp luật liên quan.
- Trong các trường hợp làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự của nơi thẩm tra hồ sơ cấp visa hoặc làm cố ý làm ảnh
hưởng đế quá trình thẩm tra cấp visa hoặc từ chối không có lý do xác đáng cũng sẽ bị hạn chế cấp visa.
g. Một số lưu ý khác
+ Cơ quan chúng tôi chỉ thu lệ phí cấp visa theo mức thu ở trên, ngoài ra không thu thêm bất kỳ loại lệ phí nào khác. Mong quý
vị lưu ý để không bị hoang mang bởi những hành vi phạm pháp liên quan đến việc cấp visa thông qua những người mội giới
visa.
- Trong bất kỳ trường hợp cấp visa để làm ăn phạm pháp thì không liên quan đến cơ quan chúng tôi và khi phát sinh bất kỳ
thiệt hại nào thì bản thân đương sự phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
- Trường hợp bị thu tiền phí quá nhiều trong quá trình đăng ký visa thông qua đại lý hoặc phát hiện ra bất kỳ hành vi làm ăn bất
hợp pháp của đại lý có thể khai báo với cơ quan chúng tôi theo số điện thoại: 08. 3822 – 5757 hoặc 3824 – 8531 ~ 4, số fax:
08. 3823 – 0251. Email: hcm02@mofat.go.kr.
+ Liên quan đến việc cấp visa, thông qua phỏng vấn cùng với thẩm tra hồ sơ chặt chẽ, nếu phát hiện các trường hợp thu lệ phí
hay nộp hồ sơ giả dối thì cơ quan sẽ dùng các biện pháp mạnh tay như từ chối cấp visa, cấm xuất nhập cảnh hoặc yêu cầu
điều tra từ các cơ quan thẩm quyền của nước sở tại.
+ Trường hơp của visa cư trú (F-2), visa du học (D-2 và D-4) thì bắt buộc phải phỏng vấn, ngoài ra trong các trường hợp visa
khác nếu thấy cần thiết cũng sẽ tiến hành phỏng vấn.
+ Dù đã được cấp visa, nhưng trong các trường hợp không phù hợp với điều kiện cho phép nhập cảnh theo kết quả thẩm tra
nhập cảnh do nhân viên quản lý xuất nhập cảnh tại các cảng, cảnh hàng không của Hàn Quốc thì cũng có thể bị từ chối cho
nhập cảnh. Vì vậy, khi nhập cảnh quý vị vui lòng xuất trình bản sao hồ sơ liên quan như: giấy mời (bản sao) đã nộp khi đăng
ký xin visa để chứng minh mục đích nhập cảnh vào Hàn Quốc.
+ Cơ quan chúng tôi chỉ thu lệ phí cấp visa theo mức thu ở trên, ngoài ra không thu thêm bất kỳ loại lệ phí nào khác. Mong quý
vị lưu ý để không bị hoang mang bởi những hành vi phạm pháp liên quan đến việc cấp visa thông qua những người mội giới
visa.
- Trong bất kỳ trường hợp cấp visa để làm ăn phạm pháp thì không liên quan đến cơ quan chúng tôi và khi phát sinh bất kỳ
thiệt hại nào thì bản thân đương sự phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
- Trường hợp bị thu tiền phí quá nhiều trong quá trình đăng ký visa thông qua đại lý hoặc phát hiện ra bất kỳ hành vi làm ăn bất
hợp pháp của đại lý có thể khai báo với cơ quan chúng tôi theo số điện thoại: 08. 3822 – 5757 hoặc 3824 – 8531 ~ 4, số fax:
08. 3823 – 0251. Email: hcm02@mofat.go.kr.
+ Liên quan đến việc cấp visa, thông qua phỏng vấn cùng với thẩm tra hồ sơ chặt chẽ, nếu phát hiện các trường hợp thu lệ phí
hay nộp hồ sơ giả dối thì cơ quan sẽ dùng các biện pháp mạnh tay như từ chối cấp visa, cấm xuất nhập cảnh hoặc yêu cầu
điều tra từ các cơ quan thẩm quyền của nước sở tại.
+ Trường hơp của visa cư trú (F-2), visa du học (D-2 và D-4) thì bắt buộc phải phỏng vấn, ngoài ra trong các trường hợp visa
khác nếu thấy cần thiết cũng sẽ tiến hành phỏng vấn.
+ Dù đã được cấp visa, nhưng trong các trường hợp không phù hợp với điều kiện cho phép nhập cảnh theo kết quả thẩm tra
nhập cảnh do nhân viên quản lý xuất nhập cảnh tại các cảng, cảnh hàng không của Hàn Quốc thì cũng có thể bị từ chối cho
nhập cảnh. Vì vậy, khi nhập cảnh quý vị vui lòng xuất trình bản sao hồ sơ liên quan như: giấy mời (bản sao) đã nộp khi đăng
ký xin visa để chứng minh mục đích nhập cảnh vào Hàn Quốc.
II. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐĂNG KÝ CẤP VISA1. QUY ĐỊNH CHUNG
a. Những điểm cần lưu ý khi nộp hồ sơ+ Thời gian hữu hiệu của các hồ sơ khi nộp đăng ký xin cấp visa như: thư mời, giấy xác nhận con dấu, giấy đăng ký kinh
doanh, giấy xác nhận nhân viên v…v là trong vòng 03 tháng và phải nộp bản chính.
+ Nộp hình hộ chiếu được chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất.
+ Mục đích mời không rõ ràng hoặc trong trường hợp người mời thăm Hàn Quốc lần đầu tiên, chúng tôi có thể yêu cầu tài liệu
bổ sung liên quan đến hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh và khi cần có thể yêu cầu gặp.
+ Trường hợp hình thức pháp định của các giấy tờ bổ sung không phù hợp (như ngày cấp hoặc con dấu không rõ ràng, giấy tờ
do người không có quyền hạn cấp…) gây phán đoán là hồ sơ không có tính xác thực thì có thể bị từ chối cấp visa.
+ Tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam cấp phải được dịch sang tiếng Anh hoặc Hàn Quốc và công chứng rồi mới nộp.
- Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, … phải được công chứng tại
các văn phòng công chứng nhà nước.
- Ngoài ra, các giấy tờ khác phải dịch sang tiếng Hàn Quốc hoặc tiếng Anh.
doanh, giấy xác nhận nhân viên v…v là trong vòng 03 tháng và phải nộp bản chính.
+ Nộp hình hộ chiếu được chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất.
+ Mục đích mời không rõ ràng hoặc trong trường hợp người mời thăm Hàn Quốc lần đầu tiên, chúng tôi có thể yêu cầu tài liệu
bổ sung liên quan đến hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh và khi cần có thể yêu cầu gặp.
+ Trường hợp hình thức pháp định của các giấy tờ bổ sung không phù hợp (như ngày cấp hoặc con dấu không rõ ràng, giấy tờ
do người không có quyền hạn cấp…) gây phán đoán là hồ sơ không có tính xác thực thì có thể bị từ chối cấp visa.
+ Tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam cấp phải được dịch sang tiếng Anh hoặc Hàn Quốc và công chứng rồi mới nộp.
- Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, … phải được công chứng tại
các văn phòng công chứng nhà nước.
- Ngoài ra, các giấy tờ khác phải dịch sang tiếng Hàn Quốc hoặc tiếng Anh.
b. Nội dung cần ghi của tờ đơn xin cấp Visa+ Khi ghi các mục sơ yếu (họ và tên, ngày tháng năm sinh) vào đơn xin cấp Visa phải kiểm tra xem có đúng với nội dung ghi
trong hộ chiếu của mình hay không.
+ Đơn xin cấp Visa phải ghi đúng sự thật, ghi một cách chính xác và không được bỏ sót một chi tiết nào(trường hợp ghi sai sự
thật thì không chỉ người đăng ký mà người cùng đi cũng sẽ bị từ chối cấp visa).
+ Trong đơn xin cấp visa phải ghi địa chỉ cư trú hiện tại, ghi số điện thoại có thể liên lạc được (số điện thoại di động, số điện
thoại nhà, số điện thoại công ty) (Trường hợp không liên lạc được với người đăng ký thì có thể bị từ chối cấp visa).
trong hộ chiếu của mình hay không.
+ Đơn xin cấp Visa phải ghi đúng sự thật, ghi một cách chính xác và không được bỏ sót một chi tiết nào(trường hợp ghi sai sự
thật thì không chỉ người đăng ký mà người cùng đi cũng sẽ bị từ chối cấp visa).
+ Trong đơn xin cấp visa phải ghi địa chỉ cư trú hiện tại, ghi số điện thoại có thể liên lạc được (số điện thoại di động, số điện
thoại nhà, số điện thoại công ty) (Trường hợp không liên lạc được với người đăng ký thì có thể bị từ chối cấp visa).
c. Nội dung ghi – chuẩn bị của hồ sơ bổ sung+ Giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh.
- Trên giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) trong các mục sơ yếu lý lịch, số liên lạc, lý do mời (mục đích), thời gian mời
(bảo lãnh), quan hệ với người được mời, thời gian lưu trú tại Hàn Quốc của người mời và người được mời, các nội dung liên
quan đến bảo lãnh tài chính như: nhân thân, chi phí đi lại v…v, sau khi ghi các nội dung theo đúng quy định pháp lệnh liên
quan, phải ký tên và đóng dấu.
* Thời gian mời ghi rõ thời gian người mời bảo lãnh từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …, ngày đăng ký
cấp visa (tối đa có thể được 4 năm).
- Giấy mời và giấy bảo lãnh: trong trường hợp là visa thương mại thì người đại diện công ty bảo lãnh, trường hợp visa cư trú
thì người bạn đời, ngoài ra các trường hợp visa khác cần sự bảo lãnh của người (đại diện của cơ quan, đoàn thể) có đủ năng
lực mời.
- Đại đa số trường hợp người được mời đính kèm danh sách. Vì vậy lập giấy mời và giấy bảo lãnh không cần thiết lập riêng.
- Đặc biệt, trường hợp lập giấy mời và giấy bảo lãnh, nhất thiết người mời và người bảo lãnh phải thống nhất là người (cơ
quan, đoàn thể) đại diện mời.
- Không cần thiết phải công chứng giấy mời (tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh (không áp dụng chế độ công chứng).
* Trường hợp người mời chưa có đăng ký kinh doanh thì người mời phải nộp giấy chứng minh con dấu của mình.
- Quốc gia là thành viên của OECD như Mỹ, Nhật Bản hoặc những người đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên hai lần, khi
đăng ký visa thương mại ngắn ngày (C-2)hoặc tổng hợp ngắn ngày (C-3) thì được miễn giấy bảo lãnh.
+ Hồ sơ chứng minh công tác và giấy xác nhận công tác
- Ghi rõ địa chỉ công ty, số điện thoại và thời gian công tác cũng như vị trí công tác của người đăng ký sau đó công ty đóng
dấu.
- Khi nộp giấy xác nhận công tác đề nghị nộp bổ sung giấy xác nhận đăng ký kinh doanh được cấp trong vòng 03 tháng gần
nhất của công ty nơi người đó đang công tác.
* Trong trường hợp cần thiết, chúng tôi có thể yêu cầu xác nhận công tác trực tiếp và trong trường hợp xác nhận không được
có thể bị từ chối cấp visa.
- Trường hợp là người khó khăn trong việc xác nhận công tác như người không có công việc hoặc người lao động công nhật
thì cần nộp giấy chứng nhận nộp thuế, giấy bảo lãnh (bổ sung giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh và giấy xác minh quan hệ)
và giấy xác nhận bố mẹ hoặc anh chị em ruột (bổ sung hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình)
+ Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản
- Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản trên nguyên tắc phải do cơ quan nhà nước lập và cấp cho người môi giới bất động
sản được công nhận, và phải được xác nhận ngày xác định ký quỹ rồi mới nộp xin visa.
- Trường hợp không thông qua người môi giới bất động sản mà chỉ là hợp đồng giữa các cá nhân thì phải nộp bản sao giấy
xác nhận quyền sử dụng đất, số liên lạc và chứng minh nhân dân của người thuê.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy xác nhận nông dân, giấy xác nhận con dấu v…v
- Hiệu lực trong vòng 03 tháng tính đến ngày đăng ký visa.
- Lưu ý: giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy đóng thuế là các loại
giấy tờ khác nhau.
* Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh và giấy xác nhận đóng thuế do văn phòng thuế và Tổng cục thuế
(website: http://hometax.go.kr) cấp.
- Giấy xác nhận con dấu trong trường hợp của pháp nhân kinh doanh là giấy xác minh con dấu pháp nhân (do nơi đăng ký
cấp), trường hợp của kinh doanh cá nhân thì nộp giấy xác nhận con dấu cá nhân (do UBND huyện, tỉnh hoặc trung tâm dân
cư cấp).
- Trong trường hợp là ruộng đất thuộc sở hữu của bản thân người nộp giấy tờ ruộng đất thì nộp giấy xác nhận làm nông, trong
trường hợp không thuộc sở hữu của bản thân thì nộp hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình.
- Trường hợp là người làm ngư nghiệp thì nộp giấy xác nhận nghề biển (do hiệp hội hoặc làng nghề cấp) v…v.
- Trên giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) trong các mục sơ yếu lý lịch, số liên lạc, lý do mời (mục đích), thời gian mời
(bảo lãnh), quan hệ với người được mời, thời gian lưu trú tại Hàn Quốc của người mời và người được mời, các nội dung liên
quan đến bảo lãnh tài chính như: nhân thân, chi phí đi lại v…v, sau khi ghi các nội dung theo đúng quy định pháp lệnh liên
quan, phải ký tên và đóng dấu.
* Thời gian mời ghi rõ thời gian người mời bảo lãnh từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …, ngày đăng ký
cấp visa (tối đa có thể được 4 năm).
- Giấy mời và giấy bảo lãnh: trong trường hợp là visa thương mại thì người đại diện công ty bảo lãnh, trường hợp visa cư trú
thì người bạn đời, ngoài ra các trường hợp visa khác cần sự bảo lãnh của người (đại diện của cơ quan, đoàn thể) có đủ năng
lực mời.
- Đại đa số trường hợp người được mời đính kèm danh sách. Vì vậy lập giấy mời và giấy bảo lãnh không cần thiết lập riêng.
- Đặc biệt, trường hợp lập giấy mời và giấy bảo lãnh, nhất thiết người mời và người bảo lãnh phải thống nhất là người (cơ
quan, đoàn thể) đại diện mời.
- Không cần thiết phải công chứng giấy mời (tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh (không áp dụng chế độ công chứng).
* Trường hợp người mời chưa có đăng ký kinh doanh thì người mời phải nộp giấy chứng minh con dấu của mình.
- Quốc gia là thành viên của OECD như Mỹ, Nhật Bản hoặc những người đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên hai lần, khi
đăng ký visa thương mại ngắn ngày (C-2)hoặc tổng hợp ngắn ngày (C-3) thì được miễn giấy bảo lãnh.
+ Hồ sơ chứng minh công tác và giấy xác nhận công tác
- Ghi rõ địa chỉ công ty, số điện thoại và thời gian công tác cũng như vị trí công tác của người đăng ký sau đó công ty đóng
dấu.
- Khi nộp giấy xác nhận công tác đề nghị nộp bổ sung giấy xác nhận đăng ký kinh doanh được cấp trong vòng 03 tháng gần
nhất của công ty nơi người đó đang công tác.
* Trong trường hợp cần thiết, chúng tôi có thể yêu cầu xác nhận công tác trực tiếp và trong trường hợp xác nhận không được
có thể bị từ chối cấp visa.
- Trường hợp là người khó khăn trong việc xác nhận công tác như người không có công việc hoặc người lao động công nhật
thì cần nộp giấy chứng nhận nộp thuế, giấy bảo lãnh (bổ sung giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh và giấy xác minh quan hệ)
và giấy xác nhận bố mẹ hoặc anh chị em ruột (bổ sung hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình)
+ Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản
- Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản trên nguyên tắc phải do cơ quan nhà nước lập và cấp cho người môi giới bất động
sản được công nhận, và phải được xác nhận ngày xác định ký quỹ rồi mới nộp xin visa.
- Trường hợp không thông qua người môi giới bất động sản mà chỉ là hợp đồng giữa các cá nhân thì phải nộp bản sao giấy
xác nhận quyền sử dụng đất, số liên lạc và chứng minh nhân dân của người thuê.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy xác nhận nông dân, giấy xác nhận con dấu v…v
- Hiệu lực trong vòng 03 tháng tính đến ngày đăng ký visa.
- Lưu ý: giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy đóng thuế là các loại
giấy tờ khác nhau.
* Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh và giấy xác nhận đóng thuế do văn phòng thuế và Tổng cục thuế
(website: http://hometax.go.kr) cấp.
- Giấy xác nhận con dấu trong trường hợp của pháp nhân kinh doanh là giấy xác minh con dấu pháp nhân (do nơi đăng ký
cấp), trường hợp của kinh doanh cá nhân thì nộp giấy xác nhận con dấu cá nhân (do UBND huyện, tỉnh hoặc trung tâm dân
cư cấp).
- Trong trường hợp là ruộng đất thuộc sở hữu của bản thân người nộp giấy tờ ruộng đất thì nộp giấy xác nhận làm nông, trong
trường hợp không thuộc sở hữu của bản thân thì nộp hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình.
- Trường hợp là người làm ngư nghiệp thì nộp giấy xác nhận nghề biển (do hiệp hội hoặc làng nghề cấp) v…v.
HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN(F-2)
- Đối tượng được cấp: Là người Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc, đã hoàn tất thủ tục kết hôn của hai
nước và muốn sang Hàn Quốc với mục đích sống chung với bạn đời
nước và muốn sang Hàn Quốc với mục đích sống chung với bạn đời
a. Hồ sơ người mời chuẩn bị
1. Thư bảo lãnh(người bảo lãnh: bạn đời người Hàn Quốc): 1 bản
2. Giấy xác nhận con dấu: 1bản
3. Chứng minh nhân dân(bản sao) 1 bản hoặc bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời người nước ngoài 1 bản
4. Chứng nhận quan hệ gia đình và chứng nhận quan hệ hôn nhân(có giá trị trong vòng 3 tháng): 1 bản
5. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
* Đối với nhân viên công ty
- Giấy xác nhận nhân viên(phải kèm theo giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty đó)
- Giấy nộp thuế lao động
- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần nhất(có nội dung chuyển khoản tiền tiền lương của công ty)
- Giấy tờ chứng minh tài sản của bản thân (ví dụ: bản sao giấy đăng ký nhà đất, hợp đồng thuê nhà…)
* Đối với trường hợp kinh doanh cá nhân:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 3 tháng gần nhất
- Bảo hiểm y tế(có ghi tên công ty) hoặc chứng nhận tham gia bảo hiểm 4 loại
- Chứng từ tham gia bảo hiểm hoặc chứng nhận tham gia trợ cấp quốc dân hàng năm
- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần đây và giấy xác nhận số dư tài khoản gửi
* Đối với trường hợp làm nghề nông - lâm - ngư
- Giấy tờ làm nông, giấy xác nhận nông trại, chứng từ xác nhận việc gửi hàng nông sản hoặc giấy xác nhận nghề biển
- Giấy tờ chứng minh tài sản của bản thân (ví dụ: bản sao giấy đăng ký bất động sản, hợp đồng thuê nhà…)
- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần nhất hoặc giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
6. Tường trình về việc gặp gỡ bạn đời(do người mời ký tên, đóng dấu)
7. Tường trình về việc giới thiệu(Trường hợp có người giới thiệu thì người giới thiệu phải ký tên, đóng dấu, trường hợp thông qua công ty
môi giới phải đính kèm giấy đăng ký kinh doanh và giấy tờ tùy thân
8. Chi tiết giao dịch điện thoại(3 tháng gần đây nhất)
9. Tài liệu tham khảo khi thẩm tra(mẫu của lãnh sự quán)
* Nếu quan hệ vợ chồng có con cái hoặc đang mang thai thì trong giấy tờ của người mời thay phần 8, 9 bằng giấy chứng nhận quan hệ
gia đình hoặc giấy khám thai
* Trường hợp là người thất nghiệp hoặc công việc không chính thức(thay đổi thường xuyên) thì phải nộp những giấy tờ chứng minh khả
năng duy trì cuộc sống hôn nhân
b. Hồ sơ người được mời chuẩn bị* Hộ chiếu
* Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
* Giấy chứng nhận kết hôn hoặc ghi chú kết hôn cấp ở Việt Nam(dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
* Hình cưới hoặc hình chụp đời thường của vợ chồng
* Bản khai phỏng vấn lãnh sự(mẫu của lãnh sự quán)
2. Giấy xác nhận con dấu: 1bản
3. Chứng minh nhân dân(bản sao) 1 bản hoặc bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời người nước ngoài 1 bản
4. Chứng nhận quan hệ gia đình và chứng nhận quan hệ hôn nhân(có giá trị trong vòng 3 tháng): 1 bản
5. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
* Đối với nhân viên công ty
- Giấy xác nhận nhân viên(phải kèm theo giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty đó)
- Giấy nộp thuế lao động
- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần nhất(có nội dung chuyển khoản tiền tiền lương của công ty)
- Giấy tờ chứng minh tài sản của bản thân (ví dụ: bản sao giấy đăng ký nhà đất, hợp đồng thuê nhà…)
* Đối với trường hợp kinh doanh cá nhân:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 3 tháng gần nhất
- Bảo hiểm y tế(có ghi tên công ty) hoặc chứng nhận tham gia bảo hiểm 4 loại
- Chứng từ tham gia bảo hiểm hoặc chứng nhận tham gia trợ cấp quốc dân hàng năm
- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần đây và giấy xác nhận số dư tài khoản gửi
* Đối với trường hợp làm nghề nông - lâm - ngư
- Giấy tờ làm nông, giấy xác nhận nông trại, chứng từ xác nhận việc gửi hàng nông sản hoặc giấy xác nhận nghề biển
- Giấy tờ chứng minh tài sản của bản thân (ví dụ: bản sao giấy đăng ký bất động sản, hợp đồng thuê nhà…)
- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần nhất hoặc giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
6. Tường trình về việc gặp gỡ bạn đời(do người mời ký tên, đóng dấu)
7. Tường trình về việc giới thiệu(Trường hợp có người giới thiệu thì người giới thiệu phải ký tên, đóng dấu, trường hợp thông qua công ty
môi giới phải đính kèm giấy đăng ký kinh doanh và giấy tờ tùy thân
8. Chi tiết giao dịch điện thoại(3 tháng gần đây nhất)
9. Tài liệu tham khảo khi thẩm tra(mẫu của lãnh sự quán)
* Nếu quan hệ vợ chồng có con cái hoặc đang mang thai thì trong giấy tờ của người mời thay phần 8, 9 bằng giấy chứng nhận quan hệ
gia đình hoặc giấy khám thai
* Trường hợp là người thất nghiệp hoặc công việc không chính thức(thay đổi thường xuyên) thì phải nộp những giấy tờ chứng minh khả
năng duy trì cuộc sống hôn nhân
b. Hồ sơ người được mời chuẩn bị* Hộ chiếu
* Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
* Giấy chứng nhận kết hôn hoặc ghi chú kết hôn cấp ở Việt Nam(dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
* Hình cưới hoặc hình chụp đời thường của vợ chồng
* Bản khai phỏng vấn lãnh sự(mẫu của lãnh sự quán)
THƯƠNG MẠI NGẮN HẠN(C-2)
a. Đối tượng được cấp1. Người muốn liên hệ công việc với chi nhánh công ty trong nước hoặc tham gia hoạt động để chuẩn bị thiết lập doanh nghiệp nước
ngoài chi nhánh trong nước hoặc doanh nghiệp đầu tư người nước ngoài
2. Người muốn tham gia các hoạt động như ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, tư vấn, … với doanh nghiệp trong nước do các cơ
quan nhà nước, tư nhân trong nước mời
3. Người muốn cư tru ngắn hạn với mục đích học hỏi việc thiết lập, bảo trì, kiểm tra, vận hành các máy móc xuất nhập khẩu
4. Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích thương mại ngoài những mục đích trên
ngoài chi nhánh trong nước hoặc doanh nghiệp đầu tư người nước ngoài
2. Người muốn tham gia các hoạt động như ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, tư vấn, … với doanh nghiệp trong nước do các cơ
quan nhà nước, tư nhân trong nước mời
3. Người muốn cư tru ngắn hạn với mục đích học hỏi việc thiết lập, bảo trì, kiểm tra, vận hành các máy móc xuất nhập khẩu
4. Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích thương mại ngoài những mục đích trên
Lưu ý:
- Không cấp visa thương mại ngắn hạn cho mục đích học tập, đào tạo,
giáo dục mang tính chất truyền đạt kỹ năng, kỹ thuật để áp dụng
nghiệp vụ nơi sản xuất
- Đối với trường hợp này, phải xin xác nhận cấp visa đào tạo kỹ nghệ từ cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc
- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một
trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
b. Hồ sơ chuẩn bị
Hồ sơ người mời chuẩn bị
nghiệp vụ nơi sản xuất
- Đối với trường hợp này, phải xin xác nhận cấp visa đào tạo kỹ nghệ từ cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc
- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một
trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
b. Hồ sơ chuẩn bị
Hồ sơ người mời chuẩn bị
①.Thư mời bản chính(bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
②.Giấy bảo lãnh bản chính( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu
Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán, không cần công chứng được đính kèm)
③.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký
④.Lịch trình chi tiết
⑤.Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
⑥.Giấy xác nhận con dấu bản chính(đối với trường hợp kinh doanh cá nhân)
⑦.Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại
- Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc tiến tới kinh doanh với nhau, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ xác minh việc
xuất nhập khẩu, …
* Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể
giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)
②.Giấy bảo lãnh bản chính( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu
Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán, không cần công chứng được đính kèm)
③.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký
④.Lịch trình chi tiết
⑤.Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
⑥.Giấy xác nhận con dấu bản chính(đối với trường hợp kinh doanh cá nhân)
⑦.Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại
- Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc tiến tới kinh doanh với nhau, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ xác minh việc
xuất nhập khẩu, …
* Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể
giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)
Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị
1) Hộ chiếu
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy xác nhận nhân viên
4) Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
- Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :30 USD)
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy xác nhận nhân viên
4) Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
- Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :30 USD)
TỔNG HỢP NGẮN HẠN(C-3)
THAM DỰ SỰ KIỆN, HỘI NGHỊ
- Đối tượng được cấp
:Người có ý định cư trú ngắn hạn ở với mục đích tham gia các sự kiện hoặc hội nghị, tham quan
hay tham gia các hoạt động văn hoạt
động văn hóa nghệ thuật, nghi thức tôn giáo hoặc thu thập tư liệu học thuật, …(trừ những
người có mục đích kinh doanh)
a. Hồ sơ người mời chuẩn bị①.Thư mờ bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
②.Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng ( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các
nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
③.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký(đối với cơ quan lập pháp, tư
pháp, hành chính hay cơ quan công cộng có thể giản lược)
④.Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
⑤.Giấy tờ giới thiệu về hội nghị và hành lễ
- Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu về sự kiện
* Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập:
có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)
b. Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời) chuẩn bị
1) Hộ chiếu
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy xác nhận nhân viên
- Giấy có ghi đầy đủ thời gian làm việc, bộ phận phụ trách, điện thoại liên lạc, …
- Nếu là giáo sư, học sinh: có thể nộp thẻ giáo sư, thẻ học sinh thay cho giấy xác nhận nhân viên
4) Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
- Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
* Trường hợp tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, nghi thức tôn giáo
- Giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện
- Giấy tờ liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ thành lập đoàn thể có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và
người xin cấp visa
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :30 USD
- Đối tượng được cấp
:Người có ý định cư trú ngắn hạn ở với mục đích tham gia các sự kiện hoặc hội nghị, tham quan
hay tham gia các hoạt động văn hoạt
động văn hóa nghệ thuật, nghi thức tôn giáo hoặc thu thập tư liệu học thuật, …(trừ những
người có mục đích kinh doanh)
a. Hồ sơ người mời chuẩn bị①.Thư mờ bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
②.Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng ( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các
nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
③.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký(đối với cơ quan lập pháp, tư
pháp, hành chính hay cơ quan công cộng có thể giản lược)
④.Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính
⑤.Giấy tờ giới thiệu về hội nghị và hành lễ
- Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu về sự kiện
* Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập:
có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)
b. Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời) chuẩn bị
1) Hộ chiếu
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy xác nhận nhân viên
- Giấy có ghi đầy đủ thời gian làm việc, bộ phận phụ trách, điện thoại liên lạc, …
- Nếu là giáo sư, học sinh: có thể nộp thẻ giáo sư, thẻ học sinh thay cho giấy xác nhận nhân viên
4) Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
- Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh
* Trường hợp tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, nghi thức tôn giáo
- Giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện
- Giấy tờ liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ thành lập đoàn thể có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và
người xin cấp visa
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :30 USD
TỔNG HỢP NGẮN HẠN(C-3)
MỜI BỐ MẸ
- Đối tượng được cấp
:Người muốn cư trú ngắn hạn ở Hàn Quốc với mục đích thăm con là người Việt Nam đã kết hôn
với người Hàn Quốc
:Người muốn cư trú ngắn hạn ở Hàn Quốc với mục đích thăm con là người Việt Nam đã kết hôn
với người Hàn Quốc
a. Hồ sơ người mời chuẩn bị①.Thư mời bản chính(bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu trên giấy chứng nhận con dấu)
②.Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các
nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
* Đối với người đã từng đi Hàn Quốc, thay giấy bảo lãnh bằng các giấy tờ liên quan tới việc xuất nhập cảnh(bản sao visa Hàn Quốc)
③.Giấy xác nhận con dấu(là con dấu của người mời và cũng là người bảo lãnh): 1 bản chính
④.Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân: 1 bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình do thành phố, quận, huyện cấp: mỗi loại 1 bản
chính (còn giá trị trong vòng 3 tháng)
⑤.1 Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời
⑥.1 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam(dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
②.Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các
nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)
* Đối với người đã từng đi Hàn Quốc, thay giấy bảo lãnh bằng các giấy tờ liên quan tới việc xuất nhập cảnh(bản sao visa Hàn Quốc)
③.Giấy xác nhận con dấu(là con dấu của người mời và cũng là người bảo lãnh): 1 bản chính
④.Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân: 1 bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình do thành phố, quận, huyện cấp: mỗi loại 1 bản
chính (còn giá trị trong vòng 3 tháng)
⑤.1 Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời
⑥.1 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam(dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
b. Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời chuẩn bị)1) Hộ chiếu
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Hình gia đình(chụp chung với bố mẹ)
4) 1 Bản sao giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình(dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
* Ngoài bố mẹ hạn chế cấp visa cho anh chị em, chỉ cấp cho các trường hợp có lý do nhân đạo đặc biệt không thể tránh khỏi như chị
(em) mang thai, chuẩn bị sinh nở(có kèm giấy khám thai, khám bệnh rõ ràng)
LƯU Ý: - Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một
trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :30 USD
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Hình gia đình(chụp chung với bố mẹ)
4) 1 Bản sao giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình(dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)
* Ngoài bố mẹ hạn chế cấp visa cho anh chị em, chỉ cấp cho các trường hợp có lý do nhân đạo đặc biệt không thể tránh khỏi như chị
(em) mang thai, chuẩn bị sinh nở(có kèm giấy khám thai, khám bệnh rõ ràng)
LƯU Ý: - Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một
trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :30 USD
TỔNG HỢP NGẮN HẠN(C-3)
Du lịch cá nhânđoàn thể
- Đối tượng được cấp
:Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch
:Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch
a. Hồ sơ công ty du lịch Hàn Quốc chuẩn bị①.Thư mời bản chính
②.Giấy bảo lãnh bản chính không công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước
như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán), được đính kèm.
③.Lịch trình
④.Giấy tờ liên quan tới việc thành lập công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, …
②.Giấy bảo lãnh bản chính không công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước
như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán), được đính kèm.
③.Lịch trình
④.Giấy tờ liên quan tới việc thành lập công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, …
b. Hồ sơ công ty du lịch Việt Nam chuẩn bị1. Giấy phép lữ hành du lịch
2. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
- Giấy chứng nhận nộp thuế
2. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty
- Giấy chứng nhận nộp thuế
c. Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị1) Hộ chiếu
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy tờ tùy thân
- Nhân viên công ty: giấy xác nhận nhân viên và giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty
- Học sinh: thẻ học sinh(bản sao) và giấy xác nhận học sinh
4) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính :
- Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất
- Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm xã hội cấp 3 tháng gần nhất
- Giao dịch ngân hàng có thể hiện tiền lương cấp 3 tháng gần nhất
- Chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, …
- Giấy xác nhận lãnh lương hưu
- Sổ tiết kiệm ngân hàng
* Trong trường hợp nộp giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của bố mẹ hoặc của vợ(chồng) phải kèm theo giấy tờ chứng minh quan
hệ gia đình
* Đối với trẻ vị thành niên phải có giấy đồng ý của bố mẹ, giấy chứng nhận quan hệ gia đình
* Miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đối với các trường hợp sau:
1.Người làm ở cơ quan chính phủ: bổ sung giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức
2.Học sinh tại các trường đại học trở lên: bổ sung giấy xác nhận sinh viên hoặc thẻ học sinh và giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
giao dịch trong 3 tháng gần nhất hoặc tài chính của bố mẹ
3.Người đã từng đi Mỹ, Nhật Bản(trừ du lịch đoàn thể), Canada, Úc, Newzealand và các nước EU hoặc đã từng đi Hàn Quốc trên 2 lần: bổ
sung giấy tờ xác nhận việc xuất nhập cảnh các nước (bản sao visa)
LƯU Ý : - Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một
trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
4.Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp
Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ ( dưới 10 người) 7 ngày ( 10 người trở lên, lệ phí :30 USD)
DU HỌC(D-2)
- Đối tượng được cấp
: Người muốn du học hoặc hoạt động nghiên cứu tại cơ quan giáo dục - học thuật của các
trường đại học chuyên ngành được thành lập theo quy định của luật giáo dục đại học
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy tờ tùy thân
- Nhân viên công ty: giấy xác nhận nhân viên và giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty
- Học sinh: thẻ học sinh(bản sao) và giấy xác nhận học sinh
4) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính :
- Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất
- Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm xã hội cấp 3 tháng gần nhất
- Giao dịch ngân hàng có thể hiện tiền lương cấp 3 tháng gần nhất
- Chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, …
- Giấy xác nhận lãnh lương hưu
- Sổ tiết kiệm ngân hàng
* Trong trường hợp nộp giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của bố mẹ hoặc của vợ(chồng) phải kèm theo giấy tờ chứng minh quan
hệ gia đình
* Đối với trẻ vị thành niên phải có giấy đồng ý của bố mẹ, giấy chứng nhận quan hệ gia đình
* Miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đối với các trường hợp sau:
1.Người làm ở cơ quan chính phủ: bổ sung giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức
2.Học sinh tại các trường đại học trở lên: bổ sung giấy xác nhận sinh viên hoặc thẻ học sinh và giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng
giao dịch trong 3 tháng gần nhất hoặc tài chính của bố mẹ
3.Người đã từng đi Mỹ, Nhật Bản(trừ du lịch đoàn thể), Canada, Úc, Newzealand và các nước EU hoặc đã từng đi Hàn Quốc trên 2 lần: bổ
sung giấy tờ xác nhận việc xuất nhập cảnh các nước (bản sao visa)
LƯU Ý : - Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .
- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một
trong những giấy tờ sau :
+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)
+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)
4.Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp
Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ ( dưới 10 người) 7 ngày ( 10 người trở lên, lệ phí :30 USD)
DU HỌC(D-2)
- Đối tượng được cấp
: Người muốn du học hoặc hoạt động nghiên cứu tại cơ quan giáo dục - học thuật của các
trường đại học chuyên ngành được thành lập theo quy định của luật giáo dục đại học
a. Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị1) Hộ chiếu
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường cấp)
4) Bằng cấp và bảng điểm của trường cao nhất
5) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
- Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 3 tháng có giá
trị trên 10 ngàn Đôla Mỹ
- Giấy xác nhận nhân viên hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc
- Giấy đóng thuế tài sản hoặc
- Giấy cam kết tài trợ chi phí du học của người bảo lãnh tài chính
* Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ, có thể giản lược giấy tờ chứng minh số tiền dư tài khoản ngân hàng
6) Kế hoạch học tập
* Đối với những người muốn đi nghiên cứu đặc biệt ở các cơ quan giáo dục hoặc cơ quan học thuật
1.Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu
2.Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất
3.Giấy bảo lãnh hoặc giấy tờ liên quan tới tài chính
- Giấy tờ liên quan tới việc chi trả kinh phí cần thiết cho việc lưu trú như giấy xác nhận chuyển khoản, số dư tài khoản ngân hàng của bản
thân hoặc của người bảo hộ hoặc giấy xác nhận đối tượng chi trả học bổng
Lưu ý: - Trong quá trình thẩm tra sẽ tiến hành phỏng vấn cá nhân hoặc tập thể, nếu phán đoán thấy năng lực tiếng Anh hoặc tiếng Hàn quá
kém thì có thể từ chối cấp visa
- Đối với học sinh trao đổi, học sinh nhận học bổng chính phủ thì quá trình
thẩm tra được giảm nhẹ
* Tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
* Thời gian làm việc :20 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ)
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường cấp)
4) Bằng cấp và bảng điểm của trường cao nhất
5) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
- Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 3 tháng có giá
trị trên 10 ngàn Đôla Mỹ
- Giấy xác nhận nhân viên hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc
- Giấy đóng thuế tài sản hoặc
- Giấy cam kết tài trợ chi phí du học của người bảo lãnh tài chính
* Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ, có thể giản lược giấy tờ chứng minh số tiền dư tài khoản ngân hàng
6) Kế hoạch học tập
* Đối với những người muốn đi nghiên cứu đặc biệt ở các cơ quan giáo dục hoặc cơ quan học thuật
1.Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu
2.Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất
3.Giấy bảo lãnh hoặc giấy tờ liên quan tới tài chính
- Giấy tờ liên quan tới việc chi trả kinh phí cần thiết cho việc lưu trú như giấy xác nhận chuyển khoản, số dư tài khoản ngân hàng của bản
thân hoặc của người bảo hộ hoặc giấy xác nhận đối tượng chi trả học bổng
Lưu ý: - Trong quá trình thẩm tra sẽ tiến hành phỏng vấn cá nhân hoặc tập thể, nếu phán đoán thấy năng lực tiếng Anh hoặc tiếng Hàn quá
kém thì có thể từ chối cấp visa
- Đối với học sinh trao đổi, học sinh nhận học bổng chính phủ thì quá trình
thẩm tra được giảm nhẹ
* Tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
* Thời gian làm việc :20 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ)
NGHIÊN CỨU THÔNG THƯỜNG(D-4)
- Đối tượng được cấp
:Là những người muốn được giáo dục, học tập hoặc nghiên cứu tại các cơ quan giáo dục hoặc
đoàn thể thuộc hệ thống doanh nghiệp ngoài các cơ quan giáo dục có tư cách du học(D-2)
hoặc các cơ quan nghiên cứu học thuật
:Là những người muốn được giáo dục, học tập hoặc nghiên cứu tại các cơ quan giáo dục hoặc
đoàn thể thuộc hệ thống doanh nghiệp ngoài các cơ quan giáo dục có tư cách du học(D-2)
hoặc các cơ quan nghiên cứu học thuật
- Người muốn nghiên cứu tiếng Hàn ở các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc các trường đại học
- Người muốn được đào tạo tại các cơ quan giáo dục ngoài cơ quan có tư cách du học hoặc các cơ quan nghiên cứu học thuật
- Người muốn được đào tạo kỹ năng, kỹ thuật, … tại các cơ quan nghiên cứu hoặc viện nghiên cứu quốc – công lập
a. Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị1) Hộ chiếu- Người muốn được đào tạo tại các cơ quan giáo dục ngoài cơ quan có tư cách du học hoặc các cơ quan nghiên cứu học thuật
- Người muốn được đào tạo kỹ năng, kỹ thuật, … tại các cơ quan nghiên cứu hoặc viện nghiên cứu quốc – công lập
2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)
3) Giấy nhập học hoặc giấy xác nhận học sinh
- Ví dụ: giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường cấp)
4) Giấy tờ liên quan tới hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường đại học(đối với học sinh trao đổi)
5) Bằng cấp và bảng điểm của trường cao nhất
6) Kế hoạch học tập
7) Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 3 tháng có giá
trị trên 10 ngàn Đôla Mỹ
* Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ của viện giáo dục quốc tế quốc lập, giản lược giấy báo nhập học
Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng
0 nhận xét:
Đăng nhận xét