DỊCH VỤ VISA - HỘ CHIẾU

DỊCH VỤ VISA - HỘ CHIẾU

Dịch Vụ Làm Visa Tây Ba Nha


Visa công tác Tây Ba Nha

ĐIỀU KIỆN CẦN
ĐIỀU KIỆN ĐỦ
Hộ chiếu bản gốc + bản photo (kể cả các trang trắng)
Phải còn giá trị ít nhất 3 tháng trước khi rời khỏi khu vực Schengen. Phải còn ít nhất 2 trang trống và được cấp trong vòng 10 năm trở lại.
Nếu có hộ chiếu cũ thì phải trình bản gốc và nộp kèm bản photo.
Đơn xin thị thực
Điền đầy đủ thông tin bằng chữ IN HOA, ký đơn. Trường hợp vị thành niên và người tàn tật, bố mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của người đó phải ký vào đơn.
Sơ yếu lý lịch của người xin thị thực (mẫu)
Không dành cho hộ chiếu ngoại giao và người dưới 16 tuổi (Theo mẫu)
01 ảnh màu 3,5 x 4,5 (từ đỉnh đầu xuống cằm 3cm)
Chụp nền trắng mới nhất không quá 3 tháng (không cười, không đeo kính, không đội mũ)
Bảo hiểm du lịch
Gía trị bảo hiểm phải bao gồm toàn bộ chuyến đi và trị giá ít nhất 30,000 EUR, bao gồm chi phí điều trị, chi phí bệnh viện , các chi phí cấp cứu hoặc chi phí tử vong và các trường hợp y tế khẩn cấp khác. Bảo hiểm phải có giá trị ở tất cả các nước thuộc khối Schengen và bao gồm toàn bộ chi phí chuyến đi. Ghi rõ tên đương đơn trên bảo hiểm.
Booking vé máy bay
Đặt chỗ vé máy bay khứ hồi (không phải vé)
Trong trường hợp có nhiều đích đến phải nộp thêm giấy tờ kê chi tiết hành trình chuyến đi, trong đó nêu rõ chuyến bay, thời gian ở và mục đích mỗi chuyến đến và nơi cư trú. Bản kê này phải do người xin thị thực ký. Nếu có phương tiện giao thông khác ngoài máy bay phải nộp đặt chỗ và hóa đơn tương ứng, nếu chưa có phải ghi rõ trong bản khai nêu trên lịch trình và ngày giờ của các phương tiện giao thông sẽ sử dụng.
Thư mời gốc
- Đi theo lời mời cá nhân: Đại sứ chỉ chấp nhận mẫu thư mời chính thức cấp bởi Sở cảnh sát nơi người mời cư trú hoặc chứng thư làm trước công chứng viên. (Việc chứng minh có quan hệ thư từ và liên lạc bằng điện thoại cũng sẽ nâng cao khả năng được chấp thuận của hồ sơ xin thị thực)
Chứng minh mục đích chuyến đi
Đi theo lời mời của công ty hay một tổ chức nhà nước cần phải nộp bản gốc thư mời trong đó nêu rõ lĩnh vực hoạt động của cơ quan người mời và cơ quan người được mời, mối quan hệ giữa hai bên, các chi tiết cá nhân của người được mời, thời gian, ngày dự định, lịch trình làm việc…
- Trong trường hợp tham dự hội chợ, hội thảo, hội nghị thương mại hay loại hình hoạt động nào khác người xin thị thực phải nộp thư mời hoặc thẻ ra vào do đơn vị tổ chức sự kiện cấp, kèm theo chương trình sự kiện.
- Trong mọi trường hợp nếu người xin thị thực không phải là chủ doanh nghiệp hoặc là cổ đông chính thức của doanh nghiệp, phải nộp thêm quyết định cử đi công tác, trong đó nêu rõ thông tin cá nhân và chức danh, nhiệm vụ trong công ty. Có thể nộp thêm các giấy tờ khác để chứng minh quan hệ thương mại hay vị trí chuyên môn của mình (hợp đồng, hóa đơn, vận đơn, danh sách đặt hàng, đăng ký kinh doanh…)
Chứng minh khả năng chi trả cá nhân:
Người xin thị thực cần chứng minh số tiền tối thiểu là 569.97 EUR nếu thời gian lưu trú từ 9 ngày trở xuống và thêm 63.33 EUR mỗi ngày từ ngày thứ 10 trở đi.
Có thể nộp sao kê tài khoản cá nhân trong vòng 3 tháng gần nhất. Séc đảm bảo, séc du lịch, thư xác nhận trả tiền và thẻ tín dụng kèm theo xác minh số dư tài khoản hoặc sổ tiết kiệm hiện có (yêu cầu tài khoản chính chủ, trừ trường hợp trẻ vị thành niên thì chấp nhận giấy tờ chứng minh mang tên bố, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của trẻ). Không chấp nhận xác nhận của ngân hàng hoặc sao kê tài khoản cấp qua internet.
Chứng minh ràng buộc kinh tế và xã hội ở Việt Nam
- Nếu người xin thị thực là doanh nghiệp: Nộp bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp công ty nhà nước), chứng minh là cổ đông của công ty và giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của công ty 1 năm trước đó. Nếu có tài khoản ngân hàng, sổ phụ khách hàng của 3 tháng gần nhất. Nếu không sử dụng tài khoản ngân hàng cần nộp giấy khai rõ không sử dụng tài khoản có chữ ký của người xin thị thực.
 - Nếu là người làm công ăn lương: Nộp giấy cho nghỉ phép có chữ ký của người sử dụng lao động nêu rõ chức danh và mức thu nhập hàng tháng. Nộp bảng lương 3 tháng cuối và hợp đồng lao động
- Nếu là học sinh, sinh viên phải có thư giới thiệu của trường.
- Giấy chứng nhận kết hôn và giấy khai sinh của các con của người xin thị thực (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh việc sở hữu hợp pháp bất động sản (nếu có)
Giấy phép cư trú hoặc giấy tờ tương đương (dành cho người nước ngoài sống tại Việt Nam)
Giấy xác nhận đặt phòng nếu cư trú tại khách sạn hay các cơ sở công cộng (hóa đơn hoặc chứng nhận trả tiền trước hoặc xác nhận đặt chỗ).
Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng nhận sở hữu nhà (nếu ở nhà riêng)
Công hàm của Cục lãnh sự Bộ ngoại giao
Dành cho hộ chiếu ngoại giao và công vụ
Giấy đồng ý của cả bố và mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của trẻ, cùng với giấy khai sinh của trẻ và bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh thư của bố mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
Giấy đồng ý và giấy khai sinh phải được chứng nhận lãnh sự tại Cục Lãnh sự Bộ ngoại giao Việt Nam (dành cho trẻ vị thành niên hoặc người tàn tật không đi cùng cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp).
Thời gian làm Visa
Từ 15 ngày (hoặc nhiều hơn tùy từng trường hợp)
Giá trị visa
Tối đa 3 tháng (90 ngày) trong khoảng thời gian 6 tháng.
Giá + DV


CHÚ Ý :
Người xin thị thực có quyền nộp bất kì giấy tờ nào khác được cho là cần thiết hỗ trợ cho hồ sơ xin thị thực. đại sứ quán Tây Ban Nha có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thấy cần thiết, cũng như yêu cầu phỏng vấn trực tiếp.

Hồ sơ cần được xếp theo trình tự trên, nộp bản gốc (sẽ được trả lại khi kết thúc xét duyệt hồ sơ) kèm bản copy ngay sau bản gốc. bản copy cần rõ rang và bao gồm tất cả các trang trắng (ví dụ như hộ chiếu). Tuy nhiên, các giấy tờ gửi đề tên đại sứ quán hay các phòng ban đại sứ quán (ví dụ như thư giới thiệu gửi cho đại sứ quán chứ không phải gửi người được mời) thì không được trả lại bản gốc và không cần nộp kèm bản copy. Giấy tờ gốc nào không nộp kèm bản copy có nghĩa là người xin thị thực không yêu cầu được trả lại và đại sứ quán giữ lại các bản gốc này. Giấy tờ bằng tiếng việt phải được nộp kèm bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Tây Ban Nha, để trên bản copy tiếng việt giấy tờ gốc. các giấy tờ như: giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn… phải được chứng nhận lãnh sự cả bản gốc lẫn bản dịch tại Cục lãnh sự, Bộ ngoại giao Việt Nam. Trường hợp đi theo đoàn, phải nộp bản sao giấy tờ chung cho mỗi hồ sơ xin thị thực.

Qúa trình xét duyệt hờ sơ khoảng 15 ngày ( hoặc nhiều hơn tùy từng trường hợp cụ thể ) 
Phí xin thị thực là 60 EUR (1,680,000 vnd) . Trẻ em từ 6-12 tuổi 30 EUR (980,000 vnd).
Trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí thị thực.
Các phí sẽ không được hoàn trả, kể cả khi thị thực bị từ chối

  Visa thăm thân, du lịch

ĐIỀU KIỆN CẦN
ĐIỀU KIỆN ĐỦ
Hộ chiếu bản gốc + bản photo (kể cả các trang trắng)
Phải còn giá trị ít nhất 3 tháng trước khi rời khỏi khu vực Schengen. Phải còn ít nhất 2 trang trống và được cấp trong vòng 10 năm trở lại.
Nếu có hộ chiếu cũ thì phải trình bản gốc và nộp kèm bản photo.
Đơn xin thị thực
Điền đầy đủ thông tin bằng chữ IN HOA, ký đơn. Trường hợp vị thành niên và người tàn tật, bố mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của người đó phải ký vào đơn.
Sơ yếu lý lịch của người xin thị thực
Không dành cho hộ chiếu ngoại giao và người dưới 16 tuổi
01 ảnh màu 3,5 x 4,5 (từ đỉnh đầu xuống cằm 3cm)
Chụp nền trắng mới nhất không quá 3 tháng (không cười, không đeo kính, không đội mũ)
Bảo hiểm du lịch
Gía trị bảo hiểm phải bao gồm toàn bộ chuyến đi và trị giá ít nhất 30,000 EUR, bao gồm chi phí điều trị, chi phí bệnh viện , các chi phí cấp cứu hoặc chi phí tử vong và các trường hợp y tế khẩn cấp khác. Bảo hiểm phải có giá trị ở tất cả các nước thuộc khối Schengen và bao gồm toàn bộ chi phí chuyến đi. Ghi rõ tên đương đơn trên bảo hiểm.
Chứng minh tài chính
Giấy chứng nhận công tác, giấy chứng nhận tài khoản ngân hàng…
Mục đích của chuyến đi
Lịch trình chuyến đi (chương trình du lịch), đặt phòng khách sạn, lịch họp thương mại…
Booking vé máy bay
Đặt chỗ vé máy bay khứ hồi (không phải vé)
Thư mời gốc
Mẫu thư mời chính thức cấp bởi Sở cảnh sát nơi người mời cư trú hoặc chứng thư làm trước công chứng viên.
Chứng minh khả năng tài chính
Người xin thị thực cần chứng minh số tiền tối thiểu là 569.97 EUR nếu thời gian lưu trú từ 9 ngày trở xuống và thêm 63.33 EUR mỗi ngày từ ngày thứ 10 trở đi.
Có thể nộp sao kê tài khoản cá nhân trong vòng 3 tháng gần nhất. Séc đảm bảo, séc du lịch, thư xác nhận trả tiền và thẻ tín dụng kèm theo xác minh số dư tài khoản hoặc sổ tiết kiệm hiện có (yêu cầu tài khoản chính chủ, trừ trường hợp trẻ vị thành niên thì chấp nhận giấy tờ chứng minh mang tên bố, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của trẻ). Không chấp nhận xác nhận của ngân hàng hoặc sao kê tài khoản cấp qua internet.
Chứng minh ràng buộc kinh tế và xã hội ở Việt Nam
- Nếu người xin thị thực là doanh nghiệp: Nộp bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp công ty nhà nước), chứng minh là cổ đông của công ty và giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của công ty 1 năm trước đó. Nếu có tài khoản ngân hàng, sổ phụ khách hàng của 3 tháng gần nhất. Nếu không sử dụng tài khoản ngân hàng cần nộp giấy khai rõ không sử dụng tài khoản có chữ ký của người xin thị thực.
 - Nếu là người làm công ăn lương: Nộp giấy cho nghỉ phép có chữ ký của người sử dụng lao động nêu rõ chức danh và mức thu nhập hàng tháng. Nộp bảng lương 3 tháng cuối và hợp đồng lao động
- Nếu là học sinh, sinh viên phải có thư giới thiệu của trường.
- Giấy chứng nhận kết hôn và giấy khai sinh của các con của người xin thị thực (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh việc sở hữu hợp pháp bất động sản (nếu có)
Giấy phép cư trú hoặc giấy tờ tương đương (dành cho người nước ngoài sống tại Việt Nam)
Giấy xác nhận đặt phòng nếu cư trú tại khách sạn hay các cơ sở công cộng (hóa đơn hoặc chứng nhận trả tiền trước hoặc xác nhận đặt chỗ).
Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng nhận sở hữu nhà (nếu ở nhà riêng)
Giấy đồng ý của cả bố và mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của trẻ, cùng với giấy khai sinh của trẻ và bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh thư của bố mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
Giấy đồng ý và giấy khai sinh phải được chứng nhận lãnh sự tại Cục Lãnh sự Bộ ngoại giao Việt Nam (dành cho trẻ vị thành niên hoặc người tàn tật không đi cùng cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp).
Thời gian làm Visa
Từ 15 ngày (hoặc nhiều hơn tùy từng trường hợp)
Giá trị visa
Tối đa 3 tháng (90 ngày) trong khoảng thời gian 6 tháng.
Giá + DV


Vợ/ chồng của ngừoi có quốc tịch Châu Âu, mà muốn đến lãnh thổ Schengen thì nên chứng minh bằng giấy đăng kí kết hôn có hiệu lực ở nước thuộc khối lien minh Châu Âu này ( ví dụ giấy chứng nhận từ đại sứ quán ).

Trẻ em dưới 20 tuổi không có cha mẹ đi cùng hoặc người đại diện hợp pháp đi cùng thì phải có giấy đồng ý của cả bố và mẹ hoặc người đại diện hợp pháp .

Người xin thị thực không phải quốc tịch Việt Nam mà đang sống ở Việt Nam,phải có thị thực dài hạn Việt Nam, giấy chứng nhận làm việc và giấy chứng nhận tái nhập cư. Chỉ những người hiện đang sống ở Viêt Nam hợp pháp mới được phép xin thị thực Schengen

  • Thị thực Schengen (A, C): ngắn hạn là                        60 EUR ( 1,614,000 vnd )
    Thị thực Schengen (A, C): cho trẻ em từ 6-12 tuổi là 30 EUR (    941,000 vnd )
  • Ngoài phí thị thực, người xin thị thực còn phải trả thêm 1 loại phí gọi là phí dịch vụ 560.000VND (bao gồm thuế VAT). 
Đồng thời chúng tôi cũng cung cấp thêm các loại dịch vụ khác như: dịch vụ giao tận nhà, trị giá ……… Dịch vụ này không bắt buộc, mà đương đơn có thể chọn mua hoặc không.

Các phí này không được hoàn lại, kể cả khi thị thực không được cấp. 

Miễn phí đối với các trường hợp sau :
  • Trẻ em dưới 6 tuổi
  • Sinh viên, kể cả sinh viên cao học, và các giáo viên đi kèm, trong các chuyên công tác và nghiên cứu giáo dục.
  • Các nhà nghiên cứu khoa học đi để thực hiện các dự án nghiên cứu được xác định tại văn bản Khuyến nghị 2005/761/EC của Nghị Viện và Hội đồng ngày 28/05/2005
  • Đại diện các tổ chức phi chính phủ dưới 25 tuổi đi tham gia các hội thảo, hội nghị hay các sự kiện thể thao, văn hóa hoặc giáo dục do các tổ chức phi chính phủ tổ chức.
  • Vợ/ chồng/ con ( dưới 18 tuổi ) của công dân Châu Âu.
  • Người mang hộ chiếu ngoại giao và công vụ đi thi hành công vụ.

CHÚ Ý :
Người xin thị thực có quyền nộp bất kì giấy tờ nào khác được cho là cần thiết hỗ trợ cho hồ sơ xin thị thực. đại sứ quán Tây Ban Nha có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thấy cần thiết, cũng như yêu cầu phỏng vấn trực tiếp.
 
Hồ sơ cần được xếp theo trình tự trên, nộp bản gốc ( sẽ được trả lại khi kết thúc xét duyệt hồ sơ ) kèm bản copy ngay sau bản gốc. bản copy cần rõ rang và bao gồm tất cả các trang trắng ( ví dụ như hộ chiếu ). Tuy nhiên , các giấy tờ gửi đề tên đại sứ quán hay các phòng ban đại sứ quán ( ví dụ như thư giới thiệu gửi cho đại sứ quán chứ không phải gửi người được mời ) thì không được trả lại bản gốc và không cần nộp kèm bản copy. 


Giấy tờ gốc nào không nộp kèm bản copy có nghĩa là người xin thị thực không yêu cầu được trả lại và đại sứ quán giữ lại các bản gốc này. Giấy tờ bằng tiếng việt phải được nộp kèm bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Tây Ban Nha, để trên bản copy tiếng việt giấy tờ gốc. các giấy tờ như : giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn… phải được chứng nhận lãnh sự cả bản gốc lẫn bản dịch tại Cục lãnh sự, Bộ ngoại giao Việt Nam. Trường hợp đi theo đoàn, phải nộp bản sao giấy tờ chung cho mỗi hồ sơ xin thị thực.

Quyết định cuối cùng cấp thị thực thuộc về Đại sứ quán.

Quý khách hàng cần lưu ý:
Thời gian được tính là ngày làm việc của Đại sứ quán  Tây Ban Nha
Quý khách hàng ở tỉnh khách có thể gửi CPN theo địa chỉ công ty  » Hướng dẫn làm hồ sơ đi Tây Ban Nha
Share on Google Plus

About Unknown

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Popular Posts

Dịch Vụ Visa

Visa Cho Người Nước Ngoài

Dịch Vụ Tour Du Lịch

Visa Cho Người Đức