Nghị định số 18/ 2003 của chính phủ dựa theo quyết định số 103/2003 của Tổng thống quy định miễn thị thực ngắn hạn đối với
a. Những công dân của các nước
01. Brunei Darussalam
|
07. Peru
|
02. Chile
|
08. The Philippines
|
03. Hồng Kông SAR
|
09. Singapore
|
04. Macao
|
10. Thái Lan
|
05. Malaysia
|
11. Việt Nam
|
06. Morocco
|
|
b. Thời gian tối đa được phép ở là 30 ngày
c. Thị thực này không được gia hạn thị thực hay đổi sang trường hợp khác của giấy phép nhập cư.
d. Thị thực này áp dụng cho trường hợp du lịch, viếng thăm văn hóa xã hội, kinh doanh và công vụ.
e. Trong trường hợp thiên tai, tai nạn hoặc bệnh tật, visa này có
thể được gia hạn thông qua Bộ Trưởng bộ Công lý và Nhân Quyền.
Quy định số M. 04.iZ.01.10/2006 của Bộ Trưởng Bộ Công Lý và Nhân Quyền về thị thực đến Indonesia
a. Danh sách 63 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể xin thị thực vào Indonesia. (tải về)
b. Những điều khoản của thị thực vào Indonesia cho phép thời gian ở tối thiểu là 7 ngày và tối đa là 30 ngày.
c. Thị thực không thể được gia hạn và đổi sang trường hợp khác của giấy phép nhập cư.
d. Thị thực được áp dụng cho trường hợp mang tính chất du lịch, văn hóa xã hội, kinh doanh và công vụ. Trường hợp đi lao động không được phép.
e. Trong trường hợp thiên tai, tai nạn hay bệnh tật, thị thực có thể được thông qua do Cục trưởng cục Nhập cảnh/ Sở Công lý và Nhân Quyền.
f. Thủ tục xuất nhập chỉ được áp dụng ở các cảng sau (tải về)
c. Thị thực không thể được gia hạn và đổi sang trường hợp khác của giấy phép nhập cư.
d. Thị thực được áp dụng cho trường hợp mang tính chất du lịch, văn hóa xã hội, kinh doanh và công vụ. Trường hợp đi lao động không được phép.
e. Trong trường hợp thiên tai, tai nạn hay bệnh tật, thị thực có thể được thông qua do Cục trưởng cục Nhập cảnh/ Sở Công lý và Nhân Quyền.
f. Thủ tục xuất nhập chỉ được áp dụng ở các cảng sau (tải về)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét