Yêu cầu cho chuyến thăm cá nhân
Đặt hẹn: Người nộp đơn được yêu cầu đặt hẹn trước tại số điện thoại: +84 4 3826 6788 – Máy lẻ: 224, Từ Thứ Hai đến Thứ Năm, từ 13.00-15.00 hoặc tại email: immigration.han@formin.fi.Nộp hồ sơ: Các đương đơn xin thị thực Schengen cần phải đặt lịch hẹn để lấy dấu vân tay và để nộp hồ sơ tại Đại sứ quán Phần Lan theo lịch hẹn.
1. Tờ khai xin thị thực Shengen: cần được khai cẩn thận và đầy đủ bằng tiếng Anh, tiếng Phần Lan hoặc tiếng Thụy Điển kèm theo đầy đủ 02 chữ ký. Tờ khai có thể được tải trên trang web tại Tờ khai xin thị thực Schengen hoặc có thể được nhận miễn phí tại Văn phòng Đại sứ quán. Quý vị được khuyên nên xem thêm Hướng dẫn điền tờ khai để tránh xảy ra sai xót hoặc nhầm lẫn khi điền tờ khai.
2. Ảnh kiểu hộ chiếu: (cỡ nhỏ nhất 3.6 x 4.7 cm, đầu người: 3.2 x 3.6cm) được yêu cầu duy nhất một ảnh dán vào tờ khai. Xem thêm Hướng dẫn chụp ảnh.
3. Thư mời bản gốc và một bản sao: được
viết trong vòng 03 tháng trước ngày dự định nhập cảnh của chuyến
thăm và ký tên bởi người mời đang có mặt tại khu vực Schengen. Người
mời có thể tải mẫu thư mời cho chuyến thăm cá nhân tại đây . Thư mời cũng có thể viết dưới dạng mẫu tự do nhưng phải có đầy đủ các thông tin như trong mẫu thư mời nêu trên.
4. Hộ chiếu của người nộp đơn: có giá trị ít nhất 3 tháng sau khi chuyến thăm kết thúc. Người
nộp đơn cũng được yêu cầu xuất trình tất cả các hộ chiếu khác và thẻ cư
trú (cả hộ chiếu và thẻ cư trú còn hạn và hết hạn), nếu có.
5. Đặt chỗ chuyến bay:
bản thông báo đặt chỗ phải chỉ rõ toàn bộ lịch trình dự định của chuyến
thăm và phải phù hợp với các thông tin được nêu trong mục 22, 23, 25, 29
và 30 trong tờ khai xin thị thực Schengen. Các mục nêu trên trong tờ
khai cũng được yêu cầu điền đầy đủ. Ngày dự định nhập cảnh vào khu vực
Schengen không được muộn hơn 90 ngày tính từ ngày nộp đơn và ngày dự
định xuất cảnh khỏi khu vực Schengen không được muộn hơn 90 ngày tính từ
ngày dự định nhập cảnh khỏi khu vực. Người nộp đơn được
khuyên không mua vé máy bay trước khi có quyết định chấp thuận cấp thị
thực.
6. Xác nhận về chỗ ở: xác
nhận này có thể là phiếu xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc các giấy tờ
chứng minh khả năng cung cấp chỗ ở của người mời cho người được mời,
thời gian được xác nhận phải phù hợp với thời gian dự kiến của chuyến
thăm.
7. Chứng nhận về khả năng tài chính của người nộp đơn: Có
thể là sổ ngân hàng, hợp đồng lao động, bảng lương hàng tháng, sổ hưu,
hoặc chứng nhận cho các khoản thu nhập hoặc tài sản khác., etc.
8. Chứng nhận về khả năng tài chính của người mời: Có thể là hợp đồng lao động, bảng lương hàng tháng, sổ hưu, hoặc chứng nhận cho các khoản thu nhập hoặc tài sản khác, etc.
Các giấy tờ sau không yêu cầu bắt buộc cho mọi hồ sơ.
Người nộp đơn được yêu cầu kiểm tra kỹ xem trường hợp của mình có phải
xuất trình các giấy tờ từ mục 9 - 16 hay không trước khi nộp hồ sơ.
9. Chứng nhận về quan hệ thân nhân: chỉ
được yêu cầu cho chuyến thăm cá nhân. Chứng nhận có thể là: giấy đăng
ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền để xác minh mối quan hệ thân nhân giữa người mời và người nộp đơn
(đính kèm bản dịch công chứng).
10. Bản sao giấy phép cư trú của người mời trong trường hợp người mời là công dân Việt Nam có giấy phép cư trú tại Phần Lan.
11. Thư cam kết của cha mẹ, giấy khai sinh của người nộp đơn, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cha mẹ hoặc người giám hộ:
được yêu cầu (đính kèm bản dịch công chứng) trong trường hợp người nộp
đơn dưới 18 tuổi và không đi cùng cả cha và mẹ hoặc không được mời bởi
cả cha và mẹ. (Mục số 10 trong tờ khai cũng được yêu cầu điền đầy đủ).
12. Giấy đăng ký kết hôn: được yêu cầu (đính kèm bản dịch công chứng) trong trường hợp người nộp đơn đã kết hôn. (Không yêu cầu các chứng nhận tình trạng hôn nhân khác).
13. Giấy chấp nhận xin phép nghỉ tạm thời: của
trường đại học/cao đẳng/phổ thông/cơ sở lao động, có dấu và chữ ký của
người phụ trách được yêu cầu nộp nếu người nộp đơn đang tham gia học tập
hoặc làm việc (đính kèm bản dịch công chứng).
14. Chứng nhận đăng ký kinh doanh và chứng nhận nộp thuế 3 tháng gần đây: chỉ được yêu cầu nếu người nộp đơn là chủ sở hữu hoặc cổ đông của một doanh nghiệp tư nhân (đính kèm bản dịch công chứng)
15. Giấy tờ chi tiết tất cả các chuyến thăm: được yêu cầu cho hồ sơ xin nhập cảnh 02 lần hoặc nhiều lần hoặc nhập cảnh vào quốc gia khác ngoài Phần Lan. Giấy tờ bao gồm: thư mời, vé máy bay, vé tàu, đặt phòng khách sạn, ...
16. Thư uỷ quyền: được
yêu cầu nếu người nộp đơn không có khả năng có mặt trực tiếp để nộp hồ
sơ (thư uỷ quyền yêu cầu nêu rõ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc
hộ chiếu và số điện thoại liên lạc của cả người uỷ quyền và người được
uỷ quyền). Người được uỷ quyền đến nộp hồ sơ được yêu cầu nắm rõ các thủ
tục xin thị thực và thông tin về người uỷ quyền và thông tin về chuyến
thăm.
17. Phỏng vấn: Người nộp đơn có thể sẽ được yêu cầu phỏng vấn ngay sau khi nộp hồ sơ để làm rõ mục đích của chuyến thăm.
18. Các giấy tờ và thông tin khác: có thể được yêu cầu thêm sau khi đã nộp đơn.
Yêu cầu cho chuyến công tác
Đặt hẹn: Người nộp đơn được yêu cầu đặt hẹn trước tại số điện thoại: +84 4 3826 6788 – Máy lẻ: 224, Từ Thứ Hai đến Thứ Năm, từ 13.00-15.00 hoặc tại email: immigration.han@formin.fi.Nộp hồ sơ: Các đương đơn xin thị thực Schengen cần phải đặt lịch hẹn để lấy dấu vân tay và để nộp hồ sơ tại Đại Sứ Quán Phần Lan theo lịch hẹn:
1. Tờ khai xin thị thực Shengen: cần khai cẩn thận và đầy đủ bằng tiếng Anh, tiếng Phần Lan hoặc tiếng Thụy Điển kèm theo đầy đủ 02 chữ ký.
Tờ khai có thể được nhận miễn phí tại Văn phòng Đại sứ quán, hoặc có
thể được tải trên trang web tại Tờ khai xin thị thực Schengen. Quý vị được khuyên nên xem thêm Hướng dẫn điền tờ khai để tránh xảy ra sai xót hoặc nhầm lẫn khi điền tờ khai.
2. Ảnh kiểu hộ chiếu: (cỡ
nhỏ nhất 3.6 x 4.7 cm, đầu người: 3.2 x 3.6cm). Chỉ duy nhất một ảnh
dán vào tờ khai được yêu cầu. Xem thêm Hướng dẫn chụp ảnh.
3. Hộ chiếu của người nộp đơn: có giá trị ít nhất 3 tháng sau khi chuyến thăm kết thúc. Người
nộp đơn cũng được yêu cầu xuất trình tất cả các hộ chiếu khác và thẻ cư
trú (cả hộ chiếu và thẻ cư trú còn hạn và hết hạn), nếu có. Người nộp đơn phải lưu lại tất cả các thông tin về (các) hộ chiếu và (các) thẻ cư trú của mình trong khi hộ chiếu/thẻ cư trú được lưu giữ tại Đại sứ quán để xử lý việc xin thị thực.
4. Thư mời: bản gốc hoặc
bản quét đính kèm bản in thư điện tử của người mời. Người mời có thể tải
mẫu thư mời cho chuyến đi công tác tại đây. Thư mời cũng có thể viết
dưới dạng mẫu tự do nhưng phải có đầy đủ các thông tin như trong mẫu thư
mời nêu trên.
5. Đặt chỗ chuyến bay:
bản thông báo đặt chỗ phải chỉ rõ toàn bộ lịch trình dự định của chuyến
thăm và phải phù hợp với các thông tin được nêu trong mục 22, 23, 25, 29
và 30 trong tờ khai xin thị thực Schengen. Các mục nêu trên trong tờ
khai cũng được yêu cầu điền đầy đủ. Ngày dự định nhập cảnh vào khu vực
Schengen không được muộn hơn 90 ngày tính từ ngày nộp đơn và ngày dự
định xuất cảnh khỏi khu vực Schengen không được muộn hơn 90 ngày tính từ
ngày dự định nhập cảnh khỏi khu vực.
6. Xác nhận về chỗ ở: xác
nhận này có thể là phiếu xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc các giấy
tờ, thông tin chứng minh khả năng cung cấp chỗ ở của người mời cho người
được mời, thời gian được xác nhận phải phù hợp với thời gian dự kiến
của chuyến thăm.
7. Vé mời hoặc phiếu đặt chỗ tham dự hội chợ hoặc các sự kiện thương mại: được yêu cầu trong chuyến thăm vì mục đích tham dự hội chợ hoặc sự kiện thương mại.
8. Quyết định cử đi công tác/ học tập/ đào tạo:
của cơ sở sử dụng lao động / cơ sở giáo dục hiện thời, có dấu và chữ ký
của cấp trên người nộp đơn đối với các hồ sơ xin đi công tác/ học tập
/đào tạo (đính kèm bản dịch công chứng).
9. Chứng nhận đăng ký kinh doanh và xác nhận nộp thuế trong 3 tháng gần đây: chỉ được yêu cầu nếu người nộp đơn là chủ sở hữu hoặc cổ đông của một doanh nghiệp tư nhân (đính kèm bản dịch công chứng).
10. Thư cam kết của cha mẹ, giấy khai sinh của người nộp đơn, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cha mẹ hoặc người giám hộ:
được yêu cầu (đính kèm bản dịch công chứng) trong trường hợp người nộp
đơn dưới 18 tuổi và không đi cùng cả cha và mẹ hoặc không được mời bởi
cả cha và mẹ. (Mục số 10 trong tờ khai cũng được yêu cầu điền đầy đủ).
11. Chương trình chi tiết:
phải được xác nhận bởi cơ quan tiếp nhận bên Phần Lan và/hoặc các nước
Thành Viên và chi tiết về mục đích các chuyến thăm (biểu diễn nghệ
thuật, công tác, học tập, hội thảo, v.v...)
12. Thư uỷ quyền/thư giới thiệu:
được yêu cầu xuất trình cho hồ sơ xin đi công tác /học tập /đào tạo của
một số đông người, do cơ sở sử dụng lao động viết có dấu và chữ ký của
người phụ trách và thông tin chi tiết của người được uỷ quyền (tên, chức
danh, ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu và số điện thoại liên
lạc). Người được uỷ quyền đến nộp hồ sơ được yêu cầu nắm rõ các thủ tục
xin thị thực và thông tin về chuyến công tác /học tập / đào tạo (đính
kèm bản dịch công chứng).
13. Giấy tờ chi tiết tất cả các chuyến thăm:
được yêu cầu cho hồ sơ xin nhập cảnh 02 lần hoặc nhiều lần hoặc nhập
cảnh vào quốc gia khác ngoài Phần Lan. Giấy tờ bao gồm: thư mời, chương
trình, quyết định công tác, vé máy bay, vé tàu, đặt phòng khách sạn và
giấy chứng nhận bảo hiểm cho tất cả các lần nhập cảnh.
14. Phỏng vấn: Người nộp đơn có thể sẽ được yêu cầu phỏng vấn sau khi nộp hồ sơ để làm rõ mục đích của chuyến thăm.
15. Các giấy tờ và thông tin khác: có thể được yêu cầu thêm sau khi đã nộp đơn để làm rõ mục đích chuyến thăm
Thủ tục sau khi nộp đơn
Thời gian xử lý các đơn trung bình khoảng 15 ngày. Những đơn xin muộn hơn 15 ngày trước ngày dự kiến nhập cảnh vào Schengen sẽ không được đảm bảo về kết quả trước ngày dự kiến xuất cảnh. Bộ phận nhập cư chỉ tiếp nhận giải đáp thắc về kết quả sau thời gian 15 ngày tính từ ngày nộp đơn.* Quyết định chấp thuận: Đại sứ quán sẽ thông báo tổng số ngày quý vị được đồng ý cấp thị thực qua điện thoại. Các giấy tờ sau phải được mang đến trực tiếp hoặc qua đường bưu điện trong vòng 10 ngày tính từ ngày nhận được thông báo về quyết định chấp thuận (người nộp đơn cần giữ lại một bản dự phòng các giấy tờ này vì Đại sứ quán sẽ giữ lại để cấp thị thực và lưu vào hồ sơ của đơn xin).
+ Vé máy bay khứ hồi:
đã thanh toán đầy đủ. Thời gian xuất cảnh cho chuyến thăm cá nhân có thể
thay đổi nhưng không được sau 90 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ và số ngày
nhập cảnh không được nhiều hơn số ngày đã được thông báo chấp thuận.
Lịch trình bay nào nhiều hơn (dù chỉ 1 ngày) cũng không được chấp nhận
+ Chứng nhận Bảo hiểm du lịch quốc tế: phải nêu rõ các thông tin sau:
- Thông tin cá nhân của người nộp đơn: họ tên, ngày sinh và số hộ chiếu
- Mức bồi thường bảo hiểm:
tối thiểu là EU30.000, hoặc USD50.000 (nếu mức đền bù được đề cập bằng
VND, chứng nhận bảo hiểm phải đề cập mệnh giá đền bù bằng EU hoặc USD
tương đương sau khi được quy đổi theo tỉ giá hiện hành).
- Chi tiết về những quyền lợi bảo hiểm:
Chứng nhận bảo hiểm cũng phải chỉ rõ những quyền lợi bảo hiểm như y tế,
tai nạn, vận chuyển hồi hương và các quyền lợi khác của người thụ hưởng
bảo hiểm, khu vực địa lý hiệu lực của bảo hiểm phải là khu vực
Schengen.
Đại sứ quán sẽ thông báo cho người nộp đơn biết khi nào có thể nhận
hộ chiếu với thị thực đã được cấp (thư uỷ quyền hợp pháp kèm bản dịch
được yêu cầu xuất trình nếu người nộp đơn không có mặt để nhận lại hộ
chiếu). Hoặc hộ chiếu có thể sẽ được gửi cho người nộp đơn theo thông
tin liên lạc đã nêu trong hồ sơ. Người nộp đơn không phải thanh toán phí
bưu điện.* Hủy đơn xin Thị thực Schengen: Nếu người nộp đơn cũng có thể thông báo cho Đại sứ quán và hủy đơn xin thị thực. Hoặc nếu người nộp đơn không nộp đủ giấy tờ theo yêu cầu trong vòng 10 ngày làm việc sau ngày quyết định được thông báo, đơn xin thị thực của cũng sẽ tự động bị hủy bỏ.
* Quyết định từ chối: sẽ được thông báo cho người nộp đơn không đủ điều kiện để nhập cảnh trong đó nêu rõ lý do. Thư này sẽ được gửi tới địa chỉ ghi trong đơn xin thị thực của người nộp đơn.
Điện thoại : 04-3927.5668 Mr Tuấn: 0984-68-4180- Mr Trọng: 0989-26-1368
CÔNG TY THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ QUỐC TẾ TONKIN
Tầng 2- Phòng 204- 18 Phố Yên Ninh- Ba Đình- Hà Nội Tel: 3927.5668 - Fax: 3927.5658
Http://tonkinvn.com Email: visa@tonkinits.com
0 nhận xét:
Đăng nhận xét