Phía Nhật Bản, với mục đích tăng cường phát triển giao lưu hơn nữa với Việt Nam, bắt đầu từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 sẽ triển khai cấp visa nhiều lần thời gian lưu trú ngắn hạn cho đối tượng là công dân Việt Nam. Thông tin cụ thể về đối tượng cấp visa nhiều lần thời gian lưu trú ngắn hạn và các giấy tờ cần thiết phải nộp khi đăng kí xin cấp visa được hướng dẫn như dưới đây.
1. Đối tượng cấp visa nhiều lần
Công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước
Việt Nam có hộ chiếu phổ thông đọc được bằng máy theo tiêu chuẩn ICAO
(Viết tắt của Cơ quan Hàng không Dân vận Quốc tế: International Civil
Aviation Organization) hoặc hộ chiếu
phổ thông IC và có nguyện vọng muốn được cấp visa nhiều lần với mục
đích hoạt động tại Nhật Bản phù hợp với tư cách lưu trú [ Lưu trú ngắn
hạn ] được qui định tại [ Luật quản lí xuất nhập cảnh và chấp nhận tị
nạn ] ở Nhật Bản, đồng thời là người đáp ứng được một trong số các điều
kiện như dưới đây:
(1) Quá khứ trong thời gian 3 năm đã từng
nhiều lần đến Nhật Bản với mục đích lưu trú ngắn hạn. Trong thời gian đó
không có xác nhận xảy ra vấn đề gì về nhập cảnh, lưu trú tại Nhật Bản
như vi phạm pháp luật Nhật Bản v.v., và đủ năng lực tài chính chi trả
được chi phí nhập cảnh, chi phí lưu trú tại Nhật Bản.
(2) Là người đang đi làm có đủ năng lực kinh tế.
(3) Là vợ/ chồng và con của người thuộc mục (2)
2. Phân loại visa và thời hạn lưu trú
Hình thức : Lưu trú ngắn hạn
Phân loại : Visa nhiều lần
Thời hạn lưu trú : 15 ngày
Thời hạn hiệu lực: 1 năm hoặc 3 năm
3. Các giấy tờ phải nộp
(1) Người có quá khứ trong thời gian 3 năm đã từng nhiều lần đến Nhật Bản với mục đích lưu trú thời gian ngắn hạn.
a. Đơn xin cấp visa (Có dán ảnh)
b. Hộ chiếu (Hộ chiếu IC hoặc hộ chiếu đọc được bằng máy theo tiêu chuẩn ICAO)
c. Giấy tờ có thể xác nhận quá khứ trong
thời gian 3 năm đã từng đến Nhật Bản nhiều lần với mục đích lưu trú ngắn
hạn (Hộ chiếu hiện tại hoặc hộ chiếu cũ)
d. Một trong các giấy tờ sau đây để chứng
minh năng lực tài chính chi trả được chi phí nhập cảnh, chi phí lưu trú
tại Nhật Bản.
・Giấy xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
hoặc giấy xác nhận thuế thu nhập cá nhân của người xin visa hoặc của
người nuôi dưỡng do cơ quan nhà nước cấp.
・Giấy xác nhận nộp thuế
・Giấy xác nhận công tác
e. Một trong các giấy tờ chứng minh đang cư trú trong nước Việt Nam.
・Giấy chứng minh cư trú do Cơ quan Công An phát hành
・Hợp đồng thuê nhà tại nơi cư trú
f. Bản giải trình việc cần thiết xin cấp visa nhiều lần
(2) Người đang đi làm có đủ năng lực kinh tế.
a. Đơn xin cấp visa ( có dán ảnh )
b. Hộ chiếu (Hộ chiếu IC hoặc hộ chiếu đọc được bằng máy theo tiêu chuẩn ICAO)
c. Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp như giấy xác nhận công tác..v.v.
d. Một trong các giấy tờ chứng minh có đủ năng lực kinh tế
・Giấy chứng minh tiền lương được chi trả do cơ quan trực thuộc cấp
・Hợp đồng v.v. chứng minh số tiền công được chi trả
e. Một trong các giấy tờ chứng minh đang cư trú trong nước Việt Nam.
・Giấy xác nhận cư trú do Cơ quan Công An phát hành
・Giấy hợp đồng thuê nhà tại nơi cư trú
f. Bản giải trình việc cần thiết xin cấp visa nhiều lần
(3) Gia đình ( vợ/chồng và con ) của trường hợp (2)
a. Đơn xin cấp visa ( có dán ảnh )
b. Hộ chiếu (Hộ chiếu IC hoặc hộ chiếu đọc được bằng máy theo tiêu chuẩn ICAO)
c. Một trong các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình ( vợ/chồng và con )
・Sổ hộ khẩu
・Giấy kết hôn/ Giấy khai sinh
d. (Trường hợp vợ/chồng và con xin cấp visa
riêng không xin cùng với người ở trường hợp (2) ) Giấy tờ “ c “và “ d ”
của mục (2) liên quan đến người chủ hộ gia đình.
Tuy nhiên, nếu người chủ hộ gia đình đang
có visa nhiều lần lưu trú ngắn hạn thì chỉ cần nộp bản sao của visa
nhiều lần đó, không cần nộp giấy tờ “ c “ và “ d ” của
mục (2) nữa.
e. Một trong các giấy tờ chứng minh đang cư trú trong nước Việt Nam.
・Giấy xác nhận cư trú do Bộ Công An phát hành
・Giấy hợp đồng thuê nhà tại nơi cư trú
f. Bản giải trình việc cần thiết xin cấp visa nhiều lần
0 nhận xét:
Đăng nhận xét